Mã nghề: 6340113
Thời gian học: 2,5 năm
Hệ đào tạo: Cao đẳng Chính quy
Ngành Logistics (tiếng Anh là Logistics and Supply Chain Management) là ngành học về quản lý và tổ chức quá trình lưu trữ, vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng một cách tối ưu. Sinh viên ngành này sẽ được học cách xây dựng kế hoạch vận chuyển, kiểm soát tồn kho, quản lý chuỗi cung ứng, xử lý đơn hàng và phối hợp giữa các bên trong hoạt động hậu cần nhằm giảm chi phí và tăng hiệu quả hoạt động doanh nghiệp.
Chương trình đào tạo
Mục tiêu chung:
- Đào tạo cử nhân Logistics có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Chương trình đào tạo ngành Logistics giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành đào tạo
Mục tiêu cụ thể:
a. Chuẩn đầu ra kiến thức trong Chương trình đào tạo ngành Logistics
- Nắm vững kiến thức về các loại hình dịch vụ logistics, thị trường vận tải, đặc điểm sản xuất kinh doanh cũng như các chỉ tiêu khai thác và hiệu quả kinh doanh trong chuỗi cung ứng dịch vụ vận tải;
- Những vấn đề chung của cảng biển, hoạt động của cảng, quản trị cảng trên quan điểm hệ thống logistics;
- Thương vụ vận tải biển, chứng từ trong vận tải biển, bộ, sắt và vận tải đa phương thức; Kiến thức cơ bản liên quan đến hoạt động vận tải và thương mại
b. Kỹ năng
- Có khả năng lập và ký kết hợp đồng kinh tế, hợp đồng vận chuyển, thiết kế tổ chức vận tải và quản lý các đội phương tiện vận tải thuộc nhiều loại hình vận tải khác nhau;
- Tổ chức quản lý khai thác ở cảng; tổ chức quản lý và khai thác kho hàng; lựa chọn phương án khai thác có hiệu quả; tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp, lập kế hoạch phân bố nguồn lực của doanh nghiệp
c. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.
Nội dung chương trình đào tạo ngành Logistics
MH/ MĐ | Tên môn học, mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận | Kiểm tra | ||||
I. Các học phần chung/ Đại cương | 18 | 325 | 123 | 186 | 16 | |
MĐ1 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 5 | 51 | 4 |
MĐ2 | Giáo dục quốc phòng – An ninh | 3 | 75 | 41 | 29 | 5 |
MĐ3 | Giáo dục chính trị | 3 | 75 | 41 | 29 | 5 |
MĐ4 | Pháp luật | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 |
MĐ5 | Ngoại ngữ | 5 | 120 | 42 | 72 | 6 |
MĐ6 | Tin học | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
II. Các học phần chuyên môn ngành/ nghề | 71 | 1668 | 760 | 833 | 75 | |
II.1. Học phần cơ sở | 40 | 880 | 440 | 396 | 44 | |
Bắt buộc | Kinh tế vi mô | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ7 | Kinh tế vĩ mô | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ8 | Nguyên lý thống kê | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ9 | Nguyên lý kế toán | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ10 | Tiếng Anh thương mại | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ11 | Tổng quan Logistics | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ12 | Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ13 | Marketing Logistics | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
MĐ14 | Logistics và vận tải đa phương thức | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
MĐ15 | Tài chính tiền tệ | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ16 | Quản trị học | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
MĐ17 | Bảo hiểm trong ngoại thương | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
MĐ18 | Đại cương hàng hải | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
Tự chọn | 4/12 | 80 | 40 | 36 | 4 | |
MĐ19 | Địa lý vận tải | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
MĐ20 | Kinh tế Cảng | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
MĐ21 | Kinh tế vận chuyển | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
MĐ22 | Marketing căn bản | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
MĐ23 | Quan hệ kinh tế thế giới | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
MĐ24 | Luật thương mại | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
II.1.4. Thực tập cơ sở ngành | 2 | 56 | 2 | 52 | ||
MĐ25 | Thực tập cơ sở ngành | 2 | 56 | 4 | 52 | |
II.2. Học phần chuyên môn ngành/ nghề | ||||||
2.2.1. Chuyên ngành | 23 | 460 | 230 | 207 | 23 | |
Bắt buộc | 18 | 360 | 180 | 162 | 18 | |
MĐ26 | Hàng hóa | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
MĐ27 | Quản lý khai thác cảng | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ28 | Logistics Cảng biển | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ29 | Logistics Vận tải | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ30 | Logistics toàn cầu | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ31 | Logistics vận tải nội đô | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
MĐ32 | Quản trị kho hàng | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
Tự chọn | 5/10 | 100 | 50 | 45 | 5 | |
MĐ33 | Kế toán doanh nghiệp | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
MĐ34 | Thanh toán quốc tế | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ35 | Quản trị chiến lược | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
MĐ36 | Quản trị dự án | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ37 | Quản trị doanh nghiệp | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
2.2.2. Thực tập chuyên ngành | 2 | 56 | 4 | 52 | ||
MĐ38 | Thực tập chuyên ngành | 2 | 56 | 4 | 52 | |
2.2.3. Thực tập tốt nghiệp | 2 | 56 | 4 | 52 | ||
MĐ39 | Thực tập tốt nghiệp | 2 | 56 | 4 | 52 | |
II.2.4. Học phần tốt nghiệp | 4 | 80 | 40 | 36 | 4 | |
MĐ40 | Kinh doanh dịch vụ Logistics | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
MĐ41 | Logistics và chuỗi cung ứng | 2 | 40 | 20 | 18 | 2 |
Cơ hội việc làm
- Cán bộ quản trị điều hành các phòng ban chức năng liên quan đến hoạt động sản xuất, vận hành chuỗi cung ứng và kinh doanh dịch vụ logistics
- Cán bộ tác nghiệp phòng kinh doanh quốc tế, phòng thu mua, mua hàng, quản lý kho bãi,
nhà xưởng, cảng biển, sân bay, hãng tàu, hãng hàng không,… - Nhân viên xuất nhập khẩu
- Nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu
- Nhân viên quản lý hàng hóa
- Nhân viên quản lý điều hành hoạt động vận tai
- Nhân viên kinh doanh Logistics…
Điểm khác biệt tại Cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội
Chương trình đào tạo – Học để làm, Học để thành công
Khác với chương trình đào tạo tại các trường đại học, sinh viên phải dành ít nhất một năm đầu tiên để học các môn đại cương như Chính trị, Triết học, Ngoại ngữ, Toán cao cấp…, chương trình học tại Cao đẳng Quản lý và Kinh doanh Hà Nội được thiết kế theo hướng thực tiễn, giúp sinh viên tiếp cận ngay với chuyên ngành từ những học kỳ đầu tiên.
Chương trình đào tạo tại trường không chỉ tập trung vào lý thuyết mà còn đặc biệt chú trọng đến tính ứng dụng trong thực tế. Sinh viên không chỉ được học kiến thức mà còn được rèn luyện kỹ năng nghề ngay từ khi còn trên ghế nhà trường.
-
Giảng viên là những chuyên gia thực tế với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý và kinh doanh, giúp sinh viên có cái nhìn thực tiễn về ngành nghề.
-
Chương trình học gắn liền với doanh nghiệp, mang lại cơ hội thực hành, thực tập tại các công ty đối tác ngay trong quá trình học.
-
Phương pháp giảng dạy hiện đại, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, giúp sinh viên chủ động nắm bắt công việc một cách hiệu quả.
Nhờ đó, sinh viên tốt nghiệp không chỉ có kiến thức chuyên môn vững vàng mà còn sở hữu kỹ năng làm việc thực tế, sẵn sàng tham gia thị trường lao động ngay sau khi ra trường.